mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ? các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc nào ?
Điều nào sau đây mô tả về cấu trúc không gian của phân tử ADN? 1. ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch song song. 2. Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotic. 3. Các nucleotic giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, A - G, T- X và ngược lại. 4. ADN xoắn đều quanh 1 trục cùng chiều kim đồng hồ. *
Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các?
A. Liên kết glicozit
B. Liên kết phốtphodieste
C. Liên kết hidro
D. Liên kết peptit
Lời giải:
Giữa 2 mạch của ADN, các nucleotit được liên kết với nhau bằng liên kết hidro
Đáp án cần chọn là: C
Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các
A.liên kết glicozit
B. liên kết phốtphodieste
C.liên kết hidro
D. liên kết peptit
1. Ai là người công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN?
2. Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy mạch? Các mạch này có đặc điểm gì khác nhau?
3. Chiều dài mỗi vòng xoắn và đường kính phân tử ADN là bao nhiêu?
4. Giữa hai mạch đơn của phân tử ADN có các loại nucleoit nào liên kết kết với nhau?
5. Giữa 2 mạch của phân tử ADN, các nucleoit sắp xếp theo nguyên tắc nào? Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát
(1) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. Trên cùng 1 mạch A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
(2) Đường kính của phân tử ADN là 2 nm.
(3) Mỗi chu kì xoắn dài 34Ao gồm 20 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ A + T G + X đặc thù.
(4) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại bazơ nitơ A, T, G, X.
(5) Các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN.
(6) ADN gồm hai mạch đối song song: 5’OH – 3’P và 3’OH – 5’P, xoắn đều xung quanh một trục.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án C
Xét các nội dung của đề bài:
(1) sai vì trên 1 mạch các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Còn trên 1 mạch thì A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
(2) đúng.
(3) sai vì mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit = 20 nucleotit chứ không phải mỗi chu kì xoắn gồm 20 cặp nuclêôtit.
(4) sai vì ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit gồm 3 thành phần: đường deoxyriboz, H3PO4, 1 trong 4 loại bazo nito: A, T, G, X.
(5) sai vì các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Đây là liên kết mạnh. Các nucleotit trên 2 mạch mới liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN.
(6) sai vì ADN gồm hai mạch đối song song: 3'OH - 5'P và 5'P - 3'OH xoắn đều xung quanh một trục.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng là nội dung 2.
Câu 2.Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các amino acid B. Mọi phân tử protein đều có cấu trúc không gian 4 bậc C. Cấu trúc không gian được duy trì bằng các liên kết hydrogen D. Mỗi protein được cấu tạo từ một hoặc nhiều chuỗi poli peptide
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
I. Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn với nhau.
II. Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X và ngược lại.
III. Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.
IV. Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Xét các phát biểu
I đúng
II sai, không có liên kết bổ sung A - U trong phân tử ADN
III đúng,
IV đúng
Chọn A
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
I. Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn với nhau.
II. Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X và ngược lại.
III. Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.
IV. Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án A
Xét các phát biểu
I đúng
II sai,không có liên kết bổ sung A – U trong phân tử ADN
III đúng,
IV đúng
Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G-%U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:
A. (A+T)/(G+X)= 7/3
B. (A+T)/(G+X)= 4/1
C. (A+T)/(G+X)= 1/4
D. (A+T)/(G+X)= 2/3
Đáp án C
ARN có:
%G-%U = 40%
%X - %A = 20%.
Gọi mạch 1 của ADN là mạch mã gốc để phiên mã
à %X1 - %A1 = 40% (đây là tỉ lệ % xét trên 1 mạch)
%G1 - %T1 = 20%
à Xét trên cả 2 mạch ADN:
%X1 - %A1 = 20% (1)
%G1 - %T1 = 10% (2)
Lấy (1) + (2): (%X1 + %G1) – (%A1+%T1) = 30%
Mà %G = %X1 + %G1; %A = %A1+%T1 à %G - %A = 30% (3)
Mà %G + % A = 50% (4)
Giải hệ PT (3), (4) à %A = %T = 10%; %G = %X = 40%
=> (A+T)/(G+X) = 1/4